Chào bạn,
Tôi sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, tập trung vào các lỗi phổ biến. Lưu ý rằng thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên cập nhật các quy định mới nhất từ các nguồn chính thức như Nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ Giao thông Vận tải và các văn bản pháp luật khác.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật Giao thông đường bộ năm 2008
(sửa đổi, bổ sung).
Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012
(sửa đổi, bổ sung).
Nghị định 100/2019/NĐ-CP
ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
II. CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Cảnh cáo:
Áp dụng đối với các vi phạm nhỏ, không gây hậu quả nghiêm trọng.
Phạt tiền:
Mức phạt tùy thuộc vào hành vi vi phạm và loại phương tiện.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (GPLX), Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ:
Có thời hạn hoặc vĩnh viễn, tùy thuộc vào mức độ vi phạm.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm:
Trong một số trường hợp cụ thể được quy định trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
III. CÁC LỖI VI PHẠM PHỔ BIẾN VÀ MỨC PHẠT (Tham khảo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
A. ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE Ô TÔ
|
Hành vi vi phạm
|
Mức phạt tiền
|
Hình thức xử phạt bổ sung
|
| :——————————————————————————————————————- | :——————————————————————————————— | :——————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————- |
|
1. Vi phạm quy tắc giao thông:
| | |
| – Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường. | 300.000 – 400.000 đồng | |
| – Không giữ khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước. | 400.000 – 600.000 đồng | |
| – Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước. | 400.000 – 600.000 đồng | |
| – Vượt xe không đúng quy định. | 400.000 – 600.000 đồng | |
| – Dừng, đỗ xe không đúng quy định (trừ các hành vi quy định tại điểm c khoản 5, điểm a khoản 6 Điều này). | 400.000 – 600.000 đồng | |
| – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h. | 800.000 – 1.000.000 đồng | |
| – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. | 4.000.000 – 6.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 01 tháng đến 03 tháng |
| – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h. | 6.000.000 – 8.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 02 tháng đến 04 tháng |
| – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. | 10.000.000 – 12.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 02 tháng đến 04 tháng |
|
2. Sử dụng điện thoại khi lái xe:
| 2.000.000 – 3.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 01 tháng đến 03 tháng |
|
3. Vi phạm quy định về nồng độ cồn:
| | |
| – Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. | 6.000.000 – 8.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 16 tháng đến 18 tháng |
| – Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. | 16.000.000 – 18.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 16 tháng đến 18 tháng |
| – Vượt quá 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. | 30.000.000 – 40.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 tháng đến 24 tháng |
|
4. Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, chất kích thích:
| 30.000.000 – 40.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 tháng đến 24 tháng |
|
5. Không có GPLX hoặc sử dụng GPLX không hợp lệ:
| | |
| – Không có GPLX hoặc sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX bị tẩy xóa. | 10.000.000 – 12.000.000 đồng | |
| – Có GPLX nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển. | 3.000.000 – 4.000.000 đồng | |
B. ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY (Kể cả xe máy điện)
|
Hành vi vi phạm
|
Mức phạt tiền
|
Hình thức xử phạt bổ sung
|
| :——————————————————————————————————————- | :——————————————————————————————— | :——————————————————————————————————————————————————————————————————————————————————- |
|
1. Vi phạm quy tắc giao thông:
| | |
| – Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường. | 100.000 – 200.000 đồng | |
| – Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không đúng quy cách. | 400.000 – 600.000 đồng | |
| – Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không đúng quy cách (trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật). | 400.000 – 600.000 đồng | |
| – Vượt đèn đỏ, đèn vàng. | 800.000 – 1.000.000 đồng | |
| – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h. | 300.000 – 400.000 đồng | |
| – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. | 800.000 – 1.000.000 đồng | |
| – Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h. | 4.000.000 – 5.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 01 tháng đến 03 tháng |
|
2. Sử dụng điện thoại khi lái xe:
| 800.000 – 1.000.000 đồng | |
|
3. Vi phạm quy định về nồng độ cồn:
| | |
| – Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. | 2.000.000 – 3.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 10 tháng đến 12 tháng |
| – Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. | 4.000.000 – 5.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 16 tháng đến 18 tháng |
| – Vượt quá 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. | 6.000.000 – 8.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 tháng đến 24 tháng |
|
4. Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, chất kích thích:
| 6.000.000 – 8.000.000 đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 tháng đến 24 tháng |
|
5. Không có GPLX hoặc sử dụng GPLX không hợp lệ:
| | |
| – Không có GPLX hoặc sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX bị tẩy xóa. | 1.000.000 – 2.000.000 đồng | |
| – Có GPLX nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển. | 400.000 – 600.000 đồng | |
Lưu ý quan trọng:
Mức phạt có thể thay đổi:
Các mức phạt trên chỉ là tham khảo và có thể thay đổi tùy theo quy định của pháp luật tại thời điểm vi phạm.
Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ:
Mức phạt có thể được điều chỉnh tăng hoặc giảm tùy thuộc vào các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ (ví dụ: tái phạm, vi phạm nhiều lần, thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải…).
Các lỗi vi phạm khác:
Đây chỉ là một số lỗi vi phạm phổ biến, còn rất nhiều lỗi vi phạm khác được quy định chi tiết trong Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung).
Quy trình xử phạt:
Lập biên bản vi phạm hành chính:
Cán bộ CSGT sẽ lập biên bản ghi nhận hành vi vi phạm.
Quyết định xử phạt:
Người có thẩm quyền sẽ ra quyết định xử phạt (cảnh cáo hoặc phạt tiền).
Nộp phạt:
Người vi phạm phải nộp phạt theo thời hạn quy định trong quyết định xử phạt. Có thể nộp trực tiếp tại kho bạc nhà nước hoặc thông qua các hình thức trực tuyến.
Khiếu nại, tố cáo:
Nếu không đồng ý với quyết định xử phạt, người vi phạm có quyền khiếu nại hoặc tố cáo theo quy định của pháp luật.
IV. MỘT SỐ LỜI KHUYÊN
Nắm vững luật giao thông:
Hãy tìm hiểu và nắm vững các quy định của Luật Giao thông đường bộ để tham gia giao thông an toàn và tránh vi phạm.
Chấp hành nghiêm chỉnh:
Luôn chấp hành nghiêm chỉnh các quy tắc giao thông, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, biển báo, vạch kẻ đường.
Lái xe an toàn:
Luôn giữ khoảng cách an toàn, đi đúng tốc độ, không sử dụng điện thoại khi lái xe, không lái xe sau khi uống rượu bia.
Đội mũ bảo hiểm đúng quy cách:
Luôn đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn và cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông bằng xe mô tô, xe gắn máy.
Khi bị xử phạt:
Hợp tác với cán bộ CSGT, cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác, thực hiện nghiêm chỉnh quyết định xử phạt.
V. CÁC NGUỒN THÔNG TIN THAM KHẢO
Cổng thông tin điện tử Chính phủ:
[https://chinhphu.vn/](https://chinhphu.vn/)
Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông Vận tải:
[https://mt.gov.vn/](https://mt.gov.vn/)
Các trang báo điện tử, trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước.
Hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn. Chúc bạn tham gia giao thông an toàn!